Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định một số ưuđãi và hỗ trợ đầu tư bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vàonông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợquy định tại Nghị định này là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt độngtheo quy định của pháp luật Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghịđịnh này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàncủa phường, quận thuộc thị xã, thành phố.
2. Lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm những ngành,nghề được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và những ngành,nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vựcnông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mụcđịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luậtvề đầu tư.
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn cóđiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
5. Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư là dự án đầu tư thuộc lĩnhvực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được thực hiện tại vùng nông thôn.
Điều 4. Điều kiện áp dụng ưu đãivà hỗ trợ đầu tư
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệpkhuyến khích đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này được hưởng các ưu đãi đầutư, hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này.
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư đápứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị định này nếu đã triển khai thực hiệndự án trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được hưởng ưu đãi, hỗtrợ (nếu có) cho thời gian còn lại; Nhà nước không hoàn trả các khoản tiền nhàđầu tư đã nộp để thực hiện dự án trước đó.
Chương 2.
ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụngđất
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụngđất đối với dự án đầu tư đó.
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpưu đãi đầu tư thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nướcđối với dự án đầu tư đó.
3. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpkhuyến khích đầu tư nếu được nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụngđất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
Điều 6. Miễn, giảm tiền thuêđất, thuê mặt nước của Nhà nước
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu thuê đất, thuê mặtnước của Nhà nước thì được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đấtdo Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày xâydựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
3. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
4. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpkhuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kểtừ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động.
5. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệpkhuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhàở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.
Điều 7. Hỗ trợ thuê đất, thuêmặt nước của hộ gia đình, cá nhân
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân đểtiến hành dự án đầu tư đó thì được Nhà nước hỗ trợ 20% tiền thuê đất, thuê mặtnước theo khung giá đất, mặt nước của địa phương cho 5 năm đầu tiên kể từ khihoàn thành xây dựng cơ bản.
2. Khuyến khích doanh nghiệp có dựán nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự ánnông nghiệp khuyến khích đầu tư tích tụ đất hình thành vùng nguyên liệu thôngqua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với cácdự án không thu hồi đất.
Điều 8. Miễn, giảm tiền sử dụngđất khi chuyển mục đích sử dụng đất
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyềnđã phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phêduyệt được giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Chương 3.
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 9. Hỗ trợ đào tạo nguồnnhân lực
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ có dự ánnông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nôngnghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đào tạonghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
2. Doanh nghiệp nhỏ có dự án nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nôngnghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạonghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
3. Doanh nghiệp vừa có dự án nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nôngnghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đào tạonghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
4. Mỗi lao động chỉ được đào tạotối đa một lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng.
Khoản tiền hỗ trợ được ngân sáchnhà nước cấp cho các cơ sở dạy nghề của tỉnh để đào tạo cho các doanh nghiệpnói tại Điều này có nhu cầu hoặc trực tiếp cấp cho doanh nghiệp trong trườnghợp đào tạo tại chỗ.
Điều 10. Hỗ trợ phát triển thịtrường
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệpnhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầutư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70%chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đạichúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.
2. Doanh nghiệp vừa có dự án nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nôngnghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí quảng cáodoanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh vàthành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanhnghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưuđãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗtrợ 70% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được miễn phí tiếp cận thông tinthị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước.
4. Doanh nghiệp vừa có dự án nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nôngnghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí triểnlãm hội chợ trong nước; được giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cảdịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước.
Điều 11. Hỗ trợ dịch vụ tư vấn
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanhnghiệp nhỏ có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưuđãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗtrợ 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấnnghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấnnghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thốngquản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quyđịnh hiện hành.
2. Doanh nghiệp vừa có dự án nôngnghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nôngnghiệp khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí tư vấnthực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tưvấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấnchuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiếnvào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.
Điều 12. Hỗ trợ áp dụng khoa họccông nghệ
Doanh nghiệp có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệpkhuyến khích đầu tư được Quỹ Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50%kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủtrì thực hiện nhằm thực hiện dự án; hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thựchiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tínhtrang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).
Điều 13. Hỗ trợ cước phí vận tải
1. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệpđặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần cước phí vận tảihàng hóa là sản phẩm đầu ra là hàng hóa tiêu thụ trong nước của dự án đó từ nơisản xuất tới nơi tiêu thụ, nếu khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ100 km trở lên.
2. Phần kinh phí được hỗ trợ là 50%cước phí vận tải thực tế, nhưng không quá 500.000.000 VNĐ/doanh nghiệp/năm. Dựán đầu tư chỉ được hỗ trợ kinh phí sau khi có đầy đủ chứng từ, vận đơn hợp lệ.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hànhkể từ ngày 25 tháng 7 năm 2010.
Điều 15. Trách nhiệm hướng dẫnthực hiện
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầutư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường và Ngânhàng Nhà nước Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫnthực hiện Nghị định này.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (5b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
DANHMỤC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chínhphủ)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chínhphủ)
1. Trồng, chăm sóc rừng, cây dượcliệu.
2. Nuôi trồng nông, lâm, thủy sảntrên đất hoang hóa, vùng nước chưa được khai thác, trên biển, trên hải đảo.
3. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xabờ.
4. Sản xuất, phát triển giống câytrồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy, hải sản.
5. Sản xuất, khai thác, tinh chếmuối.
6. Xây dựng hệ thống cấp nước sạch,vệ sinh môi trường, thoát nước.
7. Sản xuất thuốc, nguyên liệuthuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật,thủy sản, thuốc thú y.
8. Xây dựng chợ loại 1, khu triểnlãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.
9. Ứng dụng công nghệ sinh học.
10. Sản xuất, tinh chế thức ăn giasúc, gia cầm, thủy sản.
11. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấpcơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung, công nghiệp.
12. Chế biến nông, lâm, thủy sản;bảo quản nông, lâm sản, thủy sản sau thu hoạch.
13. Thủy điện vừa và nhỏ (quy môđến nhóm B); dự án năng lượng mới: điện mặt trời, điện gió, khí sinh vật, địanhiệt, thủy triều; năng lượng tái tạo không phân biệt quy mô.
14. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môitrường.
15. Thu gom, xử lý nước thải, khíthải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.
16. Xây dựng kết cấu hạ tầng nôngnghiệp - nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh, phục vụ đời sống cộng đồngnông thôn; xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
17. Sản xuất máy phục vụ cho sảnxuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm,thiết bị tưới tiêu.
18. Xây dựng: khu du lịch sinhthái, khu du lịch quốc gia; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao,vui chơi, giải trí.
19. Phát triển và ươm tạo công nghệcao.
20. Xây dựng, phát triển vùngnguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.
21. Chăn nuôi, sản xuất gia cầm,gia súc tập trung.
22. Xây dựng kết cấu hạ tầng thươngmại: siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics.
23. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây côngnghiệp, cây lâm nghiệp; dịch vụ bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
24. Dịch vụ tư vấn khoa học, kỹthuật về gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật.
25. Dịch vụ vệ sinh phòng, chốngdịch bệnh ở vùng nông thôn.
26. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ,sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
27. Sản xuất giấy, bìa, ván nhântạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.
28. Dệt vải, hoàn thiện các sảnphẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc da, sơ chế da; sản xuất thiết bị máymóc cho ngành dệt, ngành may, ngành da./.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét